Last updated: 25 Tháng Ba, 2024

CÁC LOẠI VISA TRUNG QUỐC PHỔ BIẾN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM

Nếu lần đầu tiên bạn chuẩn bị sang Trung Quốc du lịch, thì chắc chắn bạn không khỏi bỡ ngỡ khi tìm kiếm thông tin về visa Trung Quốc? Chắc chắn bạn muốn biết, đi Trung Quốc có cần visa không? Visa Trung Quốc gồm mấy loại? Nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc ở đâu? Chuẩn bị hồ sơ, và thủ tục như thế nào? …..
Bài viết dưới đây sẽ giải đáp phần nào thắc mắc của bạn!

1. Các loại visa Trung Quốc nếu phân theo loại hộ chiếu

Mọi công dân nước ngoài đều phải xin thị thực phù hợp trước khi nhập cảnh vào Trung Quốc trừ các trường hợp được miễn thị thực dựa trên một số thỏa thuận hoặc quy định có liên quan.

Nếu phân theo loại hộ chiếu visa Trung Quốc sẽ gồm:

  • Visa ngoại giao
  • Visa lễ tân
  • Visa công vụ
  • Visa phổ thông

Trong đó phổ biến nhất với người Việt là các loại visa phổ thông.

2. Các loại visa Trung Quốc nếu phân theo mục đích và thời hạn nhập cảnh

Dưới đây là các loại visa Trung Quốc theo diện phổ thông cùng thời hạn hiệu lực chi tiết cho từng loại.

Visa du lịch Trung Quốc – Visa L

Visa du lịch Trung Quốc hay còn gọi là visa L là loại visa được cấp cho công dân nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Trung Quốc với các mục đích du lịch, nghỉ dưỡng, tham quan giải trí,…trong thời gian ngắn.

Thông thường, visa du lịch Trung Quốc cho phép đương đơn sở hữu nhập cảnh vào quốc gia này 1 lần duy nhất. Thời gian lưu trú tối đa là 15-30 ngày trong thời hạn 90 ngày.

Bạn có thể nộp đơn xin visa Trung Quốc du lịch cá nhân hoặc visa du lịch theo nhóm nếu đi từ 9 người trở lên.

Visa Trung Quốc công tác – Visa M

Visa Trung Quốc công tác hay còn gọi là visa M là loại thị thực cấp cho công dân nước ngoài được mời sang Trung Quốc với mục đích tham gia các hoạt động thương mại, buôn bán. Đương đơn sở hữu visa M không được làm việc trả lương tại một doanh nghiệp tại Trung Quốc.

Tùy từng mục đích đương đơn có thể xin visa M Trung Quốc 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần nhập cảnh trong thời hạn 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm.

Visa Trung Quốc công tác được chia thành các loại sau:

  • Visa M nhập cảnh 1 lần với thời gian lưu trú là 15, 30, 60 hoặc 90 ngày trong thời hạn 3 tháng
  • Visa M nhập cảnh 2 lần với thời gian lưu trú là 15 hoặc 30 ngày/ lần trong thời hạn 3 tháng
  • Visa M nhập cảnh 2 lần với thời gian lưu trú là 15 hoặc 30 ngày/ lần trong thời hạn 6 tháng
  • Visa M nhập cảnh nhiều lần với thời gian lưu trú là 30 ngày/ lần trong thời hạn 6 tháng
  • Visa M nhập cảnh nhiều lần với thời gian lưu trú là 30 ngày/ lần trong thời hạn 1 năm

Visa Trung Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, trao đổi – Visa F

Visa thương mại diện F là loại thị thực cấp cho công dân nước ngoài được mời sang Trung Quốc với mục đích nghiên cứu, giảng day,  trao đổi học thuật, trao đổi văn hóa,…

Visa thương mại diện F thường được cấp cho 1 hoặc 2 lần nhập cảnh với thời gian lưu trú cho mỗi lần là 30-90 ngày.

Visa F được cấp cho các đối tượng nhập cảnh Trung Quốc với các mục đích:

  • Tham gia hoạt động trao đổi học thuật
  • Tham gia hoạt động trao đổi văn hóa (biểu diễn giao lưu)
  • Tham gia hoạt động trao đổi tôn giáo
  • Tham gia hoạt động trao đổi tổ chức phi chính phủ
  • Tham gia tình nguyện viên (không quá 90 ngày)
  • Theo lời mời từ các chuyên gia nước ngoài đến Trung Quốc (không quá 90 ngày)
  • Tham gia các hoạt động lập bản đồ địa lý

Visa thăm thân – Visa Q

Visa thăm thân diện Q là loại thị thực được cấp cho đương đơn là thành viên gia đình của công dân hoặc thường trú nhân Trung Quốc và có nhu cầu nhập cảnh vào quốc gia này để đoàn tụ gia đình, chăm sóc nuôi dưỡng hoặc thăm thân thuần túy.

Visa thăm thân diện Q sẽ gồm 2 loại là Visa Q1 và Visa Q2, điểm khác biệt của 2 loại visa này như sau:

Diện visa Đối tượng áp dụng Mục đích nhập cảnh Thời hạn nhập cảnh
Visa Q1

Thành viên trong gia đình bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.

Người đến Trung Quốc gửi con nhờ nuôi.

Đoàn tụ gia đình hoặc chăm sóc nuôi dưỡng 180 ngày. Hết 180 ngày cần chuyển sang tạm trú/ định trú vĩnh viễn để ở lại lâu hơn.
Visa Q2 Thành viên trong gia đình: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. Thăm thân thuần túy Tối đa 180 ngày.

Visa Trung Quốc thăm thân – Visa S

Khác với visa Q, visa S là loại thị thực được cấp cho đương đơn là thành viên gia đình của người nước ngoài đang làm việc hoặc học tập tại Trung Quốc hoặc lý do riêng tư khác.

Visa thăm thân diện S sẽ gồm 2 loại là visa S1 và visa S2, sự khác biệt của 2 loại visa này đó là:

Diện visa Đối tượng áp dụng Mục đích nhập cảnh Thời hạn nhập cảnh
Visa S1 Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng Thăm thân dài hạn Trên 180 ngày
Visa S2 Vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng Thăm thân ngắn hạn Không quá 180 ngày

Visa kết hôn Trung Quốc – Visa S2

Visa S2 còn là loại thị thực dành riêng cho đối tượng là hôn thê/ hôn phu của công dân Trung Quốc có nhu cầu nhập cảnh Trung Quốc để kết hôn với công dân Trung Quốc.

Visa kết hôn S2 cho phép đương đương nhập cảnh vào Trung Quốc 1 lần duy nhất, thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày trong thời hạn 3 tháng. Trong 30 ngày đương đơn cần hoàn thiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Nếu hết 30 ngày mà bạn chưa đăng ký xong thủ tục kết hôn, bạn cần quay trở lại quốc gia sở tại

Nếu hết 30 ngày và bạn đã thực hiện xong thủ tục đăng ký kết hôn, thì bạn có thể nhờ chồng hoặc vợ của mình là công dân Trung Quốc thực hiện gia hạn thời gian lưu trú để ở lại đây lâu hơn

Visa quá cảnh Trung Quốc – Visa G

Visa quá cảnh Trung Quốc hay còn gọi là visa G là loại thị thực được cấp cho công dân nước ngoài có nhu cầu quá cảnh qua sân bay Trung Quốc để làm thủ tục nhập cảnh và lên chuyến bay nối chuyến đến quốc gia thứ 3.

Visa G cho phép đương đơn sở hữu lưu trú tối đa 24h tại sân bay, quá 24h bạn cần xin loại visa phù hợp.

Lưu ý: Không phải công dân quốc gia nào cũng cần xin visa quá cảnh. Có 51 quốc gia được phép miễn thị thực G trong 72-144 giờ tùy từng khu vực. Rất tiếc, Việt Nam không nằm trong danh sách này, nếu bạn có nhu cầu quá cảnh qua visa Trung Quốc sẽ cần xin thị thực diện G.

Visa Trung Quốc thuyền viên – Visa C

Visa Trung Quốc thuyền viên hay còn gọi là visa C là loại thị thực được cấp cho:

Các thành viên phi hành đoàn người nước ngoài của các phương tiện vận tải quốc tế (gồm máy bay, tàu hỏa, tàu thủy) hoặc

Người điều khiển phương tiện cơ giới tham gia hoạt động vận tải xuyên biên giới hoặc

Thành viên gia đình đi cùng các thành viên phi hành đoàn

Visa du học Trung Quốc – Visa X

Visa du học Trung Quốc hay còn gọi là visa X là loại thị thực cấp cho sinh viên nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào quốc gia này với mục đích đăng ký học tập, thực tập (ngắn hạn/ dài hạn).

Visa X cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần duy nhất, thời gian lưu trú tối đa là 180 ngày trong thời hạn 3 tháng.

Visa X gồm 2 loại là visa X1 và visa X2 với các điểm khác biệt như sau:

Diện visa Đối tượng áp dụng Thời hạn nhập cảnh
Visa X1 Những người có nhu cầu học các khóa tiếng Trung 1 năm hoặc chương trình hệ đại học 4 năm, chương trình thạc sĩ 2 năm và tiến sĩ 1 năm Tối đa 180 ngày. Trong 30 ngày đầu nhập cảnh cần làm thủ tục đổi sang giấy phép tạm trú.
Visa X2 Những người tham gia các khóa học để lấy chứng chỉ hay giấy chứng nhận ở các trường đại học, dạy nghề Không quá 180 ngày

Visa làm việc Trung Quốc – Visa Z

Nếu công dân nước ngoài có nhu cầu làm việc tại Trung Quốc và lưu trú ở quốc gia này hơn 6 tháng bạn cần xin visa Z hay còn gọi là visa làm việc Trung Quốc.

Trong 30 ngày nhập cảnh đầu tiên bạn cần chuyển visa Z sang giấy phép cư trú tạm thời để được ở lại lâu hơn.

Khi xin visa Z đương đơn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ kèm theo giấy phép lao động do chính phủ cấp và các tài liệu chứng nhận khác để chứng minh việc làm hợp pháp tại Trung Quốc. Các tài liệu bổ sung có thể được Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc yêu cầu.

Visa phóng viên Trung Quốc – J1 hoặc J2

Các nhà báo/ phóng viên đến Trung Quốc cần phải xin thị thực diện J. Nếu có nhu cầu lưu trú dài hơn 180 ngày, bạn sẽ cần phải xin thị thực J1, nếu có nhu cầu lưu trú ngắn hơn 180 ngày, bạn cần xin thị thực J2.

Visa J1 chỉ có giá trị trong 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Người sử dụng lao động sẽ cần hỗ trợ bạn chuyển đổi giấy phép này thành giấy phép cư trú tạm thời trong thời hạn hợp đồng của bạn ở Trung Quốc, thời hạn tối đa là 5 năm

Visa định cư Trung Quốc – Visa D

Nếu công dân nước ngoài có ý định cư trú lâu dài ở Trung Quốc cần xin visa diện D hay còn gọi là visa định cư Trung Quốc. Tuy nhiên visa diện D khá khó xin nên thường chỉ được cấp cho các trường hợp đặc biệt như những người mang lại lợi ích tài chính lớn cho Trung Quốc,…

Visa nhân tài Trung Quốc – Visa R

Visa Nhân tài Trung Quốc được cấp đặc biệt cho những người là nhân tài cấp cao nước ngoài và các chuyên gia Trung Quốc đang cần gấp. Visa R cho phép người sở hữu được lưu trú tối đa 180 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Hộ chiếu của tôi phải có hiệu lực trong bao lâu để có thể xin thị thực đến Trung Quốc?

Bạn phải có hộ chiếu hợp lệ có hiệu lực ít nhất sáu tháng tính từ thời điểm bạn dự định rời khỏi Trung Quốc. Hộ chiếu của bạn cũng cần phải có ít nhất 2 trang trống.

Nếu bạn có hai quốc tịch hoặc nhiều quốc tịch, bạn phải cung cấp tất cả hộ chiếu hợp lệ. Đồng thời, tùy theo từng trường hợp, mà bạn có thể được yêu cầu cung cấp hộ chiếu cũ đã hết hạn.

3.2. Tôi nên nộp đơn xin visa Trung Quốc du lịch trước bao lâu?

Chúng tôi khuyên bạn nên nộp đơn xin thị thực trước 1 tháng nhưng không sớm quá 3 tháng.

3.3. Có nhất thiết phải đặt lịch hẹn để nộp đơn không?

Để tránh phải chờ đợi lâu, chúng tôi khuyên bạn nên đặt lịch hẹn trực tuyến và điền vào mẫu đơn xin thị thực, sau đó đến Trung tâm xin thị thực để nộp đơn đăng ký của bạn. Thông thường, thời gian nộp đơn cao điểm xảy ra trong khoảng từ 10 giờ sáng đến 1 giờ chiều, do vậy chúng tôi kiến nghị bạn nên chú ý tránh thời gian cao điểm để giảm thời gian chờ đợi.

Khi đến Trung tâm cung cấp dịch vụ xin thị thực Trung Quốc, vui lòng xuất trình giấy hẹn và lấy số thứ tự của mình. Khi số của bạn được gọi, vui lòng tới quầy tương ứng nộp đơn đăng ký. Trung tâm cũng chấp nhận trường hợp chưa đặt lịch hẹn mà đến trực tiếp để nộp đơn, tuy nhiên thời gian chờ đợi có thể sẽ rất lâu.

3.4. Tôi có thể hủy sau khi nộp đơn xin thị thực không?

Quy trình xử lý đơn xin thị thực rất phức tạp và Trung tâm thị thực Trung Quốc không thể hủy đơn đăng ký đã được nộp. Tuy nhiên nếu bạn vẫn muốn hủy, phí dịch vụ và phí thị thực đã thanh toán sẽ không được hoàn trả.

3.5. Tôi đã hoàn tất visa Trung Quốc nhưng kế hoạch du lịch thay đổi, có thể xin thay đổi hoặc gia hạn visa tại Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán hay không?

Việc cấp visa là một sự phê duyệt, không thể thay đổi và cũng không thể gia hạn, lệ phí cũng không được hoàn trả.

Nếu mục đích đi Trung Quốc có thay đổi, bạn có thể nộp bộ hồ sơ mới để xin visa, tuân theo các quy định visa và đóng phí, visa còn giá trị đã được cấp trước đó sẽ bị huỷ.

Nếu như đã nhập cảnh Trung Quốc, bạn phải đến bộ phận quản lý xuất nhập cảnh của cơ quan công an địa phương để xin thay đổi loại visa hoặc xin gia hạn thời hạn lưu trú trước khi thời hạn này sắp hết, cơ quan công an sẽ đưa ra quyết định chấp thuận cho thay đổi hoặc gia hạn visa hay không trên cơ sở pháp luật và quy định Trung Quốc.

3.6. Tôi đã đổi hộ chiếu mới, nhưng visa Trung Quốc trong hộ chiếu cũ vẫn còn giá trị, tôi có thể sử dụng đồng thời hai cuốn hộ chiếu mới và cũ để nhập cảnh Trung Quốc hay không?

Được, nhưng thông tin về họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch trong cuốn hộ chiếu mới và cũ phải hoàn toàn trùng khớp. Nếu bất kỳ một thông tin nào bị thay đổi, bạn phải xin lại một visa mới.

3.7. Tôi đã được Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán cấp visa, thì sẽ nhập cảnh Trung Quốc được chứ?

Chưa chắc, được cấp visa Trung Quốc không đồng nghĩa với việc bạn đương nhiên được nhập cảnh Trung Quốc, bộ phận kiểm soát biên phòng Trung Quốc ngay tại cửa khẩu sẽ đưa ra quyết định cho phép bạn nhập cảnh Trung Quốc hay không trên cơ sở pháp luật và quy định Trung Quốc.

3.8. Tại sao loại visa Trung Quốc cấp cho tôi khác với loại mà tôi xin cấp?

Viên chức Lãnh sự căn cứ vào từng trường hợp cụ thể sẽ quyết định cấp visa hay không, cùng với loại visa, thời hạn có hiệu lực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh. Ngoại trừ lỗi không do kỹ thuật, thì quyết định của viên chức Lãnh sự sẽ là quyết định cuối cùng.

3.9. Thông tin thể hiện trên visa được hiểu như thế nào?

  • Ngày cấp visa: visa của ngày được cấp nào thì sẽ có giá trị kể từ ngày đó, bạn có thể sử dụng visa này nhập cảnh bắt đầu từ sau ngày được cấp và cho đến trước khi thời hạn visa hết giá trị.
  • Thời hạn có giá trị (đề nghị nhập cảnh trước ngày này): visa này sẽ hết giá trị vào đúng 24:00 ngày này (theo giờ Bắc Kinh) trở đi. Kể từ sau đó nếu tiếp tục sử dụng visa này sẽ bị từ chối nhập cảnh.
  • Số ngày được phép lưu trú (sau khi nhập cảnh được lưu trú xx ngày): đây là số ngày dài nhất mà bạn được phép lưu trú tại Trung Quốc kể từ ngày nhập cảnh, số ngày lưu trú của mỗi lần nhập cảnh đều được tính lại từ đầu, không cộng dồn lại. Sau khi nhập cảnh Trung Quốc, cho dù thời hạn visa đã qua, nhưng bạn vẫn có thể lưu trú tại Trung Quốc trong thời gian cho phép.
  • Số lần nhập cảnh: một lần (01), hai lần (02), nhiều lần (M), có nghĩa là trong thời hạn visa có giá trị, bạn được sử dụng visa này một lần, hai lần hoặc nhiều lần nhập xuất cảnh Trung Quốc.

Ghi chú: cần lưu ý phần ghi chú trong thông tin phụ của visa, người mang visa loại Z (trừ trường hợp trên visa có ghi nhận “sau khi nhập cảnh được phép lưu trú 30 ngày”), X1, Q1, S1, J1, D trong vòng 30 ngày sau khi nhập cảnh cần đến cơ quan công an địa phương làm thủ tục cư trú.

3.10. Có dịch vụ làm visa khẩn không?

Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Trung Quốc có dịch vụ làm visa khẩn, nhưng cần đóng thêm phí làm khẩn. Bạn phải trình bày rõ với nhân viên nhận hồ sơ tại quầy nếu có nhu cầu làm khẩn. Đồng thời đề nghị lưu ý rằng, không làm khẩn đối với loại hồ sơ cần nhiều thời gian hơn để xét duyệt.

Hãy nhanh tay đăng ký dịch vụ làm visa của Visa247 để được hỗ trợ làm visa từ A-Z, cam kết tỷ lệ đậu lên đến 99%!

Liên hệ ngay với VISA247

Visa247
Visa247
Visa247 Visa247