Visa trung quốc có mấy loại?
Bạn đang có kế hoạch du lịch, làm việc hoặc du học tại Trung Quốc? Việc xin visa là bước đầu tiên và cũng là quan trọng nhất. Nhưng bạn có biết visa Trung Quốc có mấy loại không? Loại nào phù hợp với mục đích của mình nhất không? Hãy cùng Visa247.co tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Visa Trung Quốc được chia làm khá nhiều loại khác nhau, tùy theo nhu cầu và mục đích nhập cảnh. Thông tin về các loại Trung cũng thường xuyên cập nhật và thay đổi. Nếu bạn không tìm hiểu kĩ và đầy đủ về các loại visa Trung đó thì sẽ gặp khá nhiều vấn đề khi làm hồ sơ xin visa. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về loại visa Trung, đối tượng và thời hạn lưu trú của từng loại nhé!
Danh mục
1. Visa Trung Quốc là gì?
Visa Trung Quốc (hay còn gọi là thị thực Trung Quốc) là một giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ Trung Quốc. Visa này xác nhận rằng bạn đã được phép vào Trung Quốc và quy định thời gian lưu trú, cũng như các hoạt động mà bạn được phép thực hiện trong thời
2. Visa Trung Quốc có mấy loại
Phân loại visa theo loại hộ chiếu
Mọi công dân nước ngoài đều phải xin thị thực phù hợp trước khi nhập cảnh vào Trung Quốc trừ các trường hợp được miễn thị thực dựa trên một số thỏa thuận hoặc quy định có liên quan.
Nếu phân theo loại hộ chiếu visa Trung Quốc sẽ gồm:
- Visa ngoại giao
- Visa lễ tân
- Visa công vụ
- Visa phổ thông
Trong đó phổ biến nhất với người Việt là các loại visa phổ thông.
Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh
Dưới đây là các loại visa Trung Quốc theo diện phổ thông cùng thời hạn hiệu lực chi tiết cho từng loại
Loại visa |
Ký hiệu | Mục đích | Thời gian hiệu lực |
Thời gian lưu trú |
Visa du lịch Trung Quốc | visa L | Người đi du lịch, nghỉ dưỡng, tham quan giải trí,…trong thời gian ngắn | 90 ngày (nhập cảnh 1 lần) | Tối đa 15-30 ngày |
Visa Trung Quốc công tác | Visa M | Tham gia các hoạt động thương mại, buôn bán | 3 tháng
6 tháng 1 năm |
– Nhập cảnh 1 lần: Tối đa 90 ngày
– Nhập cảnh 2 lần: 15 hoặc 30 ngày/ lần – Nhập cảnh 2 lần: 15 hoặc 30 ngày/ lần – Nhập cảnh nhiều lần: 30 ngày/ lần – Nhập cảnh nhiều lần: 30 ngày/ lần |
Visa Trung Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, trao đổi | Visa F | Nghiên cứu, giảng dạy, trao đổi học thuật, trao đổi văn hóa,trao đổi tổ chức phi chính phủ,Tham gia tình nguyện viên,các hoạt động lập bản đồ địa lý | Nhập cảnh 1 lần hoặc 2 lần | Tối đa 30 – 90 ngày |
Visa thăm thân | Visa Q | Đoàn tụ gia đình, chăm sóc nuôi dưỡng hoặc thăm thân thuần túy | ||
Visa Q1 | Đối tượng: Thành viên trong gia đình bao gồm: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng.
Người đến Trung Quốc gửi con nhờ nuôi. |
180 ngày | ||
Visa Q2 | Đối tượng:Thành viên trong gia đình: vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. | Tối đa 180 ngày | ||
Visa Trung Quốc thăm thân S | Visa S | |||
Visa S1 | Mục đích: Thăm thân dài hạn
Đối tượng: Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng |
Trên 180 ngày | ||
Visa S2 | Mục đích: Thăm thân ngắn hạn
Đối tượng: Vợ chồng, cha mẹ, con, vợ / chồng của con, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng |
Không quá 180 ngày | ||
Visa kết hôn Trung Quốc | Visa S2 | Mục đích: Kết hôn với công dân Trung Quốc
Đối tượng: Hôn thê/ hôn phu của công dân Trung Quốc |
3 tháng | Nhập cảnh 1 lần, tối đa 30 ngày |
Visa quá cảnh Trung Quốc | Visa G | Quá cảnh qua sân bay Trung Quốc để làm thủ tục nhập cảnh và lên chuyến bay nối chuyến đến quốc gia thứ 3 | 24h | 24h |
Visa Trung Quốc thuyền viên | Visa C | Đối tượng:
– phi hành đoàn người nước ngoài của phương tiện vận tải quốc tải – Điều khiển phương tiện cơ giới tham gia vận tải biển – thành viên gia đình đi cùng phi hành đoàn |
||
Visa du học Trung Quốc | Visa X | đăng ký học tập, thực tập (ngắn hạn/ dài hạn) | 180 ngày (Nhập cảnh 1 lần) | |
Visa X1 | Đối tượng: học khóa học tiếng Trung 1 năm hoặc chương trình đại học 4 năm, thạc sĩ 2 năm và tiến sĩ 1 năm | |||
Visa X2 | Đối tượng: tham gia khóa học lấy chứng chỉ ở trường Đại học, dạy nghề | Không quá 180 ngày | ||
Visa làm việc Trung Quốc | Visa Z | làm việc tại Trung Quốc và lưu trú ở quốc gia này hơn 6 tháng | Hơn 6 tháng | |
Visa phóng viên Trung Quốc | J1 | Thực hiện các hoạt động phóng viên | Thời gian lưu trú dài hơn 180 ngày | |
J2 | Thời gian lưu trú ngắn hơn 180 ngày | |||
Visa định cư Trung Quốc | Visa D | |||
Visa nhân tài Trung Quốc | Visa R | Đối tượng: nhân tài cấp cao nước ngoài và các chuyên gia Trung Quốc |
3. Nhũng lưu ý khi xin visa Trung Quốc
- Xác định rõ mục đích xin visa – Du lịch, công tác, du học, hay thăm thân? Mỗi mục đích sẽ tương ứng với loại visa khác nhau và yêu cầu hồ sơ cũng sẽ khác biệt.
- Chọn đúng loại visa cần xin – Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ đỗ và mục đích hoạt động của bạn sau này tại Trung Quốc
- Chuẩn bị hồ sơ xin visa đầy đủ
- Nên tìm hiểu kỹ về các trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Trung Quốc và địa chỉ, thời gian làm việc.
- Luôn cập nhật các thông tin mới nhất về quy định xin visa Trung Quốc trên trang web của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam.
- Nếu bạn không tự tin về việc chuẩn bị hồ sơ, có thể sử dụng dịch vụ hỗ trợ xin visa của các công ty du lịch.
Trên đây visa247.co đã giúp bạn hiểu rõ hơn về từng loại visa Trung Quốc. Nếu bạn đang muốn sở hữu một trong những loại visa trên với tỷ lệ đỗ lên đến 99.99% thì nhanh chóng liên hệ Visa247.co nhé!
VISA247.CO – DỊCH VỤ XIN VISA TOÀN CẦU
Website: https://visa247.co/
Hotline: 0904533993
Fanpage: https://www.facebook.com/visa247.co
Mail: [email protected]
Hãy nhanh tay đăng ký dịch vụ làm visa của Visa247 để được hỗ trợ làm visa từ A-Z, cam kết tỷ lệ đậu lên đến 99%!
Liên hệ ngay với VISA247